• Top1

  • Top2

  • Top3

  • Top4

  • Top5

Trang chủ
Giới thiệu
Liên hệ
TIN TỨC
KHAI THÁC CÁ NGỪ
CHẾ BIẾN CÁ NGỪ
THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU
QUẢN LÝ - CHÍNH SÁCH
KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH FIP
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
CHÚNG TÔI TRÊN FACEBOOK
LIÊN KẾT WEBSITE
THỐNG KÊ TRUY CẬP
Số lượt truy cập: 1.000.001
Trực tuyến: 21
 
   LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
Thị trường nhập khẩu cá ngừ 3 tháng đầu năm 2015

Thị trường: Thế giới, Việt Nam

Sản phẩm: Cá ngừ

STT

Thị trường

GT

(USD)

Tỷ lệ

GT (%)

STT

Thị trường

GT

(USD)

Tỷ lệ

GT (%)

EU

28.235.995

27,07

42

Oman

732.449

0,70

1

Đức

9.429.487

9,04

43

Croatia

650.166

0,62

2

Tây Ban Nha

4.143.342

3,97

44

Jordan

623.663

0,60

3

Italy

2.778.100

2,66

45

Hàn Quốc

565.246

0,54

4

Bỉ

2.677.187

2,57

46

Reunion

392.810

0,38

5

Hà Lan

2.437.358

2,34

47

Ai Cập

375.204

0,36

6

Anh

2.253.259

2,16

48

UAE

361.118

0,35

7

Ba Lan

1.535.902

1,47

49

Sudan

294.862

0,28

8

Sec

846.700

0,81

50

Algeria

268.200

0,26

9

Hy Lạp

549.846

0,53

51

Costa Rica

250.800

0,24

10

Thụy Điển

331.378

0,32

52

Ukraine

247.100

0,24

11

Pháp

298.123

0,29

53

Australia

235.043

0,23

12

Lithuania

217.940

0,21

54

Bờ biển Ngà

233.658

0,22

13

Bulgaria

200.430

0,19

55

Đông Timo

183.600

0,18

14

Latvia

123.632

0,12

56

Iraq

168.125

0,16

15

Bồ Đào Nha

117.075

0,11

57

Martinique

135.993

0,13

16

Áo

100.312

0,10

58

Panama

125.840

0,12

17

Sip

58.412

0,06

59

Guadeloupe

104.516

0,10

18

Hungary

53.015

0,05

60

Uruguay

89.900

0,09

19

Romania

45.700

0,04

61

Cộng hoà Đôminich

87.625

0,08

20

Đan Mạch

38.796

0,04

62

Albania

78.480

0,08

21

Mỹ

38.075.771

36,50

63

Nam 

77.580

0,07

ASEAN

8.598.734

8,24

64

New Zealand

62.922

0,06

22

Thái Lan

7.552.991

7,24

65

Kenya

61.812

0,06

23

Philippines

650.882

0,62

66

Bahrain

59.860

0,06

24

Indonesia

158.370

0,15

67

Nam Phi

50.150

0,05

25

Malaysia

156.182

0,15

68

Syria

49.159

0,05

26

Singapore

54.758

0,05

69

Morocco

47.025

0,05

27

Brunei

11.218

0,01

70

Đảo Cape Verde

47.000

0,05

28

Lào

7.808

0,01

71

Trinidat và Tobago

46.241

0,04

29

Cămpuchia

6.525

0,01

72

Ảrập Xêut

45.750

0,04

30

Nhật Bản

4.005.688

3,84

73

Bahamas

40.425

0,04

TQ và HK

1.970.483

1,89

74

Guam

35.969

0,03

31

Trung Quốc

1.365.728

1,31

75

Montenegro

31.400

0,03

32

Hồng Kông

604.755

0,58

76

Cuba

19.720

0,02

Các TT khác

23.423.394

22,46

77

Colombia

18.200

0,02

33

Israel

3.616.775

3,47

78

Mauritius

17.100

0,02

34

Mexico

2.620.281

2,51

79

Gabon

14.764

0,01

35

Lybia

2.027.710

1,94

80

Thụy Sĩ

13.695

0,01

36

Canada

1.999.613

1,92

81

Barbados

8.871

0,01

37

Libăng

1.672.425

1,60

82

Ấn Độ

6.750

0,01

38

Nga

1.368.817

1,31

83

Mayotte

5.659

0,01

39

Na Uy

1.204.180

1,15

84

Mozambique

1.200

0,001

40

Chile

1.095.385

1,05

85

Kiribati

1.170

0,001

41

Đài Loan

851.386

0,82

TỔNG

104.310.065

100,00

» Tin khác:
Thị trường nhập khẩu cá ngừ 6 tháng đầu năm 2015
Xuất khẩu cá ngừ 6 tháng đầu năm 2015
Xuất khẩu cá ngừ 5 tháng đầu năm 2015
Thị trường nhập khẩu cá ngừ 4 tháng đầu năm 2015
Thị trường nhập khẩu cá ngừ 2 tháng đầu năm 2015
Thị trường nhập khẩu cá ngừ năm 2014
Xuất khẩu cá ngừ từ 1/1 đến 15/5/2015
Xuất khẩu cá ngừ 4 tháng đầu năm 2015
Xuất khẩu cá ngừ 3 tháng đầu năm 2015
HỘI VIÊN
ĐỐI TÁC
VIDEO
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA HIỆP HỘI CÁ NGỪ VIỆT NAM
CƠ QUAN CHỦ QUẢN: HIỆP HỘI CÁ NGỪ VIỆT NAM

Trụ sở: Số 09 Nguyễn Đình Chiểu, TP Nha Trang, Khánh Hòa.
Điện thoại: 0583.502.585 Fax: 0583.831.846
Email: hiephoicanguvietnam@gmail.com - Website: http://vinatuna.org.vn